Lớp 10|
LỚP 10 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO|
Giải Toán 10
Câu 1: Trong tam giác ABC, biết AB = 8 cm, AC = 15 cm, BC = 17 cm. Tam giác ABC là tam giác gì?
Câu 2: Một cột điện nghiêng tạo với mặt đất một góc 60°, bóng của nó dài 10 m. Chiều cao cột điện là:
Câu 3: Cho tam giác ABC biết AB = 7 cm, AC = 24 cm, BC = 25 cm. Tính diện tích tam giác ABC.
Câu 4: Một chiếc thang dài 5 m đặt nghiêng vào tường tạo góc 60° với mặt đất. Chiều cao mà thang chạm tường là:
Câu 5: Trong tam giác ABC, biết AB = 10 cm, AC = 24 cm, BC = 26 cm. Sử dụng định lí cosin để tính góc A gần đúng bao nhiêu độ?
Câu 6: Một khu đất hình tam giác có ba cạnh dài lần lượt là 13 m, 14 m và 15 m. Tính diện tích khu đất.
Câu 7: Một tàu thuyền cách bờ biển 6 km, nhìn thấy đỉnh núi tạo góc nhìn 30° với mặt biển. Chiều cao đỉnh núi so với mặt biển là:
Câu 8: Trong tam giác ABC, biết AB = 9 cm, AC = 40 cm, BC = 41 cm. Tính chu vi tam giác ABC.
Câu 9: Một người quan sát tòa nhà cao từ khoảng cách 50 m, góc nhìn lên đến đỉnh tòa nhà là 45°. Chiều cao tòa nhà là:
Câu 10: Cho tam giác ABC, biết AB = 5 cm, AC = 12 cm, BC = 13 cm. Tam giác ABC là tam giác:
Câu 11: Một tấm biển hình tam giác có cạnh dài 7 m, 24 m và 25 m. Tính diện tích tấm biển.
Câu 12: Cho tam giác ABC biết AB = 9 m, AC = 40 m, BC = 41 m. Đây là tam giác:
Câu 13: Một cây cột cao 12 m đổ bóng dài 16 m. Góc nghiêng của tia nắng mặt trời so với mặt đất là:
Câu 14: Một mảnh đất hình tam giác có hai cạnh dài 15 m, 20 m, góc xen giữa là 90°. Diện tích mảnh đất là:
Câu 15: Một tháp truyền hình cao 50 m, từ điểm A trên mặt đất cách chân tháp 30 m, góc nhìn lên đỉnh tháp là bao nhiêu độ gần nhất?
Câu 16: Trong tam giác ABC, biết AB = 13 cm, AC = 14 cm, BC = 15 cm. Sử dụng công thức Heron, bán chu vi là:
Câu 17: Một người đứng cách chân cột cờ 20 m, thấy đỉnh cột cờ dưới góc 45°. Chiều cao cột cờ là:
Câu 18: Một tam giác có các cạnh lần lượt là 8 cm, 15 cm và 17 cm. Tính diện tích tam giác.
Câu 19: Một mái nhà nghiêng tạo góc 30° với mặt phẳng nằm ngang, cạnh dốc dài 10 m. Chiều cao của mái là:
Câu 20: Trong tam giác ABC, biết a = 7 cm, b = 24 cm, c = 25 cm. Tính diện tích tam giác bằng công thức sin.
Câu 21: Một sân bóng hình tam giác vuông có cạnh góc vuông dài 30 m và 40 m. Diện tích sân là:
Câu 22: Một người đứng cách tháp 60 m, góc nhìn lên đỉnh tháp là 30°. Chiều cao tháp là:
Câu 23: Trong tam giác ABC, biết AB = 10 cm, AC = 24 cm, BC = 26 cm. Chu vi là:
Câu 24: Một hình tam giác có hai cạnh dài 9 m, 12 m và góc xen giữa là 90°. Diện tích là:
Câu 25: Một người đo góc giữa hai cạnh của một tam giác ABC biết AB = 8 m, AC = 15 m, BC = 17 m. Góc A bằng:
Câu 26: Cho tam giác ABC biết AB = 7 cm, AC = 24 cm, BC = 25 cm. Sử dụng định lí sin tính bán kính đường tròn ngoại tiếp.
Câu 27: Một người quan sát từ khoảng cách 100 m thấy đỉnh tòa nhà dưới góc 60°. Chiều cao tòa nhà là:
Câu 28: Một tam giác có hai cạnh dài 6 cm và 8 cm, góc xen giữa là 90°. Diện tích tam giác là:
Câu 29: Một bảng hiệu hình tam giác vuông có các cạnh góc vuông dài 9 cm và 12 cm. Diện tích là:
Câu 30: Trong tam giác ABC, biết AB = 9 cm, AC = 40 cm, BC = 41 cm. Tính diện tích tam giác bằng công thức sin.
Câu 31: Một sân vườn hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông dài 12 m và 16 m. Diện tích sân là:
Câu 32: Một cột đèn cao 15 m, bóng đổ dài 20 m. Góc nghiêng của ánh sáng là:
Câu 33: Trong tam giác ABC có AB = 7 cm, AC = 24 cm, BC = 25 cm. Tính chiều cao h từ A xuống BC.
Câu 34: Một tam giác có hai cạnh dài 9 m và 40 m, góc xen giữa là 90°. Chu vi tam giác là:
Câu 35: Một cây cột cao 8 m đổ bóng dài 8√3 m. Góc nghiêng của tia nắng là:
Câu 36: Trong tam giác ABC, biết AB = 13 cm, AC = 14 cm, BC = 15 cm. Sử dụng công thức Heron tính diện tích gần đúng:
Câu 37: Một người đứng cách cột điện 30 m, nhìn lên đỉnh cột dưới góc 45°. Chiều cao cột là:
Câu 38: Một bảng hiệu hình tam giác có ba cạnh lần lượt dài 7 m, 24 m và 25 m. Chu vi là:
Câu 39: Một hồ bơi hình tam giác có hai cạnh dài 15 m và 20 m, góc xen giữa là 90°. Diện tích là:
Câu 40: Trong tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 9 cm, AC = 12 cm. Chu vi tam giác là:
Câu 41: Một tháp cao 20 m, từ điểm cách chân tháp 20 m, góc nhìn lên đỉnh tháp là bao nhiêu độ gần nhất?
Câu 42: Cho tam giác ABC, biết AB = 8 cm, AC = 15 cm, BC = 17 cm. Sử dụng định lí sin tính góc A gần đúng bao nhiêu độ?
Câu 43: Một mái nhà có cạnh dốc dài 10 m, tạo góc 30° với mặt phẳng ngang. Chiều cao của mái là:
Câu 44: Trong tam giác ABC, biết a = 9 cm, b = 40 cm, c = 41 cm. Tính diện tích bằng định lí sin.
Câu 45: Một cột đèn cao 12 m, bóng đổ dài 12√3 m. Góc nghiêng của ánh sáng là:
Câu 46: Cho tam giác ABC, biết AB = 5 m, AC = 12 m, BC = 13 m. Sử dụng định lí cosin tính góc A gần đúng.
Câu 47: Một người đứng cách tháp 100 m, nhìn lên đỉnh tháp dưới góc 30°. Chiều cao tháp là:
Câu 48: Một khu đất hình tam giác có ba cạnh dài 13 m, 14 m và 15 m. Chu vi là:
Câu 49: Một sân trường hình tam giác có hai cạnh dài 20 m và 21 m, góc xen giữa là 90°. Diện tích là:
Câu 50: Trong tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 7 cm, AC = 24 cm. Tính BC.
Câu 51: Một tháp truyền hình cao 60 m, từ điểm cách chân tháp 60 m, góc nhìn lên đỉnh tháp là:
Câu 52: Trong tam giác ABC, biết AB = 9 cm, AC = 40 cm, BC = 41 cm. Sử dụng định lí cosin tính góc A.
Câu 53: Một bảng hiệu hình tam giác có ba cạnh lần lượt dài 8 m, 15 m và 17 m. Chu vi là:
Câu 54: Một tam giác có hai cạnh dài 12 m và 16 m, góc xen giữa là 90°. Diện tích là:
Câu 55: Một cột điện cao 10 m, bóng đổ dài 10√3 m. Góc nghiêng của ánh sáng là:
Câu 56: Trong tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 9 cm, AC = 12 cm. Tính diện tích tam giác.
Câu 57: Một người đứng cách cột điện 80 m, nhìn lên đỉnh cột dưới góc 45°. Chiều cao cột là:
Câu 58: Một tam giác có các cạnh dài 10 m, 24 m, 26 m. Chu vi là:
Câu 59: Một mái nhà nghiêng tạo góc 45° với mặt phẳng ngang, cạnh dốc dài 8 m. Chiều cao của mái là:
Câu 60: Một sân bóng hình tam giác vuông có hai cạnh dài 9 m và 12 m. Chu vi là: