Lớp 9| LỚP 9 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO| Giải Toán 9
Câu 1: Trong một lớp học, có 40 học sinh, trong đó có 10 học sinh đạt điểm giỏi. Tỉ lệ phần trăm học sinh giỏi là:
Câu 2: Khi tung một đồng xu, xác suất ra mặt ngửa là bao nhiêu?
Câu 3: Một hộp có 5 quả bóng đỏ và 3 quả bóng xanh. Xác suất lấy được quả bóng đỏ khi rút ngẫu nhiên một quả là:
Câu 4: Số học sinh chọn môn Toán trong lớp là 24, tổng số học sinh là 40. Tỉ lệ phần trăm học sinh chọn môn Toán là:
Câu 5: Một biểu đồ tròn thể hiện số lượng trái cây trong một giỏ gồm 30% táo, 40% cam, 30% chuối. Nếu giỏ có 20 quả, số quả táo là:
Câu 6: Xác suất chọn được viên bi màu đỏ trong hộp có 4 bi đỏ và 6 bi xanh là:
Câu 7: Nếu xác suất xảy ra sự kiện A là 0,75 thì xác suất không xảy ra sự kiện A là:
Câu 8: Trong lớp có 10 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Tỉ lệ phần trăm học sinh nữ là:
Câu 9: Biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ lệ học sinh tham gia thể thao là 25%. Góc phần tư tương ứng trong biểu đồ là:
Câu 10: Khi tung một con xúc xắc, xác suất ra số chẵn là:
Câu 11: Một hộp có 7 quả bóng đỏ và 5 quả bóng xanh. Xác suất lấy một quả bóng xanh là:
Câu 12: Xác suất để một sự kiện chắc chắn xảy ra là:
Câu 13: Số học sinh trong một lớp có điểm trung bình trên 8 là 15 trong tổng số 40 học sinh. Tỉ lệ phần trăm học sinh có điểm trên 8 là:
Câu 14: Một đồng xu được tung 3 lần. Xác suất xuất hiện đúng 2 mặt ngửa là:
Câu 15: Số trung bình cộng của các số 4, 6, 8, 10 là:
Câu 16: Phương sai của tập dữ liệu 2, 4, 6, 8 là:
Câu 17: Biểu đồ thanh dùng để biểu diễn:
Câu 18: Trong một cuộc khảo sát, 40% người trả lời chọn đáp án A. Biểu diễn tỉ lệ này trên biểu đồ tròn sẽ chiếm góc:
Câu 19: Xác suất chọn được một số nguyên tố khi rút một số từ 1 đến 10 là:
Câu 20: Trong một phép thử, xác suất xảy ra sự kiện A là 0,3. Xác suất xảy ra ít nhất một lần trong hai phép thử độc lập là:
Câu 21: Xác suất của sự kiện không xảy ra là 0,7. Xác suất sự kiện đó xảy ra là:
Câu 22: Khi tung hai đồng xu cùng lúc, xác suất ra ít nhất một mặt ngửa là:
Câu 23: Trung vị của dãy số 2, 4, 7, 9, 10 là:
Câu 24: Số trung bình cộng của dãy số 5, 10, 15, 20, 25 là:
Câu 25: Trong một cuộc khảo sát, 60% học sinh thích bóng đá. Nếu lấy ngẫu nhiên một học sinh, xác suất học sinh đó thích bóng đá là:
Câu 26: Biểu đồ nào thích hợp để thể hiện tần số xuất hiện của từng số điểm trong một lớp học?
Câu 27: Một tập hợp có số trung bình cộng là 10, nếu tất cả giá trị tăng lên 2 đơn vị, số trung bình mới là:
Câu 28: Phương pháp thống kê nào giúp đo độ phân tán của dữ liệu?
Câu 29: Số phần trăm của 0,45 là:
Câu 30: Khi vẽ biểu đồ tròn, tổng các góc là:
Câu 31: Khi xác suất xảy ra sự kiện A là 0,4 thì xác suất xảy ra sự kiện đối là:
Câu 32: Xác suất tung đồng xu ra mặt sấp là:
Câu 33: Trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, trung bình cộng là:
Câu 34: Trong một phép thử, xác suất sự kiện B là 0,2. Xác suất không xảy ra sự kiện B là:
Câu 35: Xác suất xuất hiện số chẵn khi tung xúc xắc là:
Câu 36: Tính xác suất khi rút một lá bài từ bộ bài 52 lá là một quân đỏ.
Câu 37: Trong một khảo sát, số học sinh đạt điểm trên 8 là 30%. Số học sinh đạt điểm trên 8 là 15 em. Tổng số học sinh là:
Câu 38: Trung bình cộng của các số 4, 5, 6, 7, 8 là:
Câu 39: Phương sai thể hiện:
Câu 40: Khi tung hai đồng xu, xác suất xuất hiện ít nhất một mặt ngửa là:
Câu 41: Trong tập dữ liệu 2, 4, 6, 8, 10, trung vị là:
Câu 42: Nếu xác suất của sự kiện A là 0,35 thì xác suất của sự kiện đối là:
Câu 43: Biểu đồ hình tròn được sử dụng để thể hiện:
Câu 44: Khi lấy mẫu khảo sát, mẫu đại diện cần phải:
Câu 45: Trong một phép thử, xác suất của sự kiện chắc chắn xảy ra là:
Câu 46: Trung bình cộng của các số 5, 7, 9, 11 là:
Câu 47: Phương sai của tập dữ liệu 3, 3, 3, 3, 3 là:
Câu 48: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó 12 học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao. Tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia câu lạc bộ là:
Câu 49: Xác suất để chọn được một số lẻ khi tung một con xúc xắc là:
Câu 50: Một hộp có 3 quả bóng đỏ và 7 quả bóng xanh. Xác suất lấy được quả bóng xanh là:
Câu 51: Số trung bình cộng của các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 là:
Câu 52: Một khảo sát cho thấy 55% học sinh thích môn Toán. Xác suất chọn ngẫu nhiên một học sinh thích môn Toán là:
Câu 53: Trong một phép thử, xác suất xảy ra sự kiện A là 0,2. Xác suất không xảy ra sự kiện A là:
Câu 54: Trong dãy số 10, 15, 20, 25, trung vị là:
Câu 55: Biểu đồ thanh thường dùng để biểu diễn:
Câu 56: Khi tung hai đồng xu, xác suất ra hai mặt ngửa là:
Câu 57: Phương sai dùng để đo:
Câu 58: Một biểu đồ tròn có góc 90 độ tương ứng với tỉ lệ phần trăm là:
Câu 59: Trung bình cộng của 2, 4, 6, 8, 10 là:
Câu 60: Trong một lớp học, 18 học sinh thích bóng đá trên tổng số 30 học sinh. Tỉ lệ phần trăm học sinh thích bóng đá là: