Lớp 8|
LỚP 8 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO|
Giải Toán 8
Câu 1: Trong thống kê, tập hợp các giá trị thu được gọi là:
Câu 2: Tần số là:
Câu 3: Tần suất là:
Câu 4: Mốt là:
Câu 5: Trung bình cộng của 5 số 3, 5, 7, 5, 10 là:
Câu 6: Số trung vị trong dãy 2, 4, 6, 8, 10 là:
Câu 7: Dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn phân bố tần số là:
Câu 8: Biểu đồ tròn thường được dùng để biểu diễn:
Câu 9: Khi thu thập dữ liệu về chiều cao học sinh, đơn vị đo thích hợp là:
Câu 10: Trong bảng tần số, tổng các tần số phải bằng:
Câu 11: Một phép thử có 5 kết quả khác nhau, không gian mẫu có:
Câu 12: Xác suất của một biến cố luôn nằm trong khoảng:
Câu 13: Xác suất xảy ra của biến cố chắc chắn là:
Câu 14: Xác suất của biến cố không thể xảy ra là:
Câu 15: Tung một đồng xu, xác suất xuất hiện mặt sấp là:
Câu 16: Tung một con súc sắc, xác suất ra số 4 là:
Câu 17: Biến cố ngẫu nhiên là:
Câu 18: Chọn ngẫu nhiên một số từ 1 đến 10. Xác suất chọn được số chẵn là:
Câu 19: Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp có 12 nam và 18 nữ. Xác suất chọn được một nữ là:
Câu 20: Nếu xác suất của A là 0.4 thì xác suất biến cố đối A' là:
Câu 21: Một lớp có 40 học sinh, 10 bạn thích bóng rổ. Xác suất chọn ngẫu nhiên một bạn thích bóng rổ là:
Câu 22: Khi quay một vòng quay có 8 phần bằng nhau đánh số từ 1 đến 8, xác suất ra số lẻ là:
Câu 23: Nếu xác suất xảy ra của biến cố A là 3/4 thì xác suất không xảy ra A là:
Câu 24: Trong khảo sát sở thích, có 20 học sinh thích đọc sách, 10 thích thể thao. Mốt là:
Câu 25: Một cuộc điều tra có số liệu: 2, 2, 3, 3, 4, 4, 4, 5. Mốt là:
Câu 26: Giá trị trung bình cộng của 5 số: 2, 4, 6, 8, 10 là:
Câu 27: Giá trị nhỏ nhất trong dãy 3, 5, 7, 2, 9 là:
Câu 28: Một cuộc khảo sát số giờ học thêm/tuần của 10 học sinh, kết quả là: 2, 3, 3, 4, 4, 5, 5, 5, 6, 7. Mốt là:
Câu 29: Khi vẽ biểu đồ quạt, góc tương ứng với tỉ lệ 1/4 là:
Câu 30: Trong biểu đồ tròn, tổng các góc là:
Câu 31: Xác suất xảy ra của một biến cố không bao giờ âm vì:
Câu 32: Xác suất xảy ra của một biến cố luôn nhỏ hơn hoặc bằng:
Câu 33: Số học sinh được chọn để khảo sát gọi là:
Câu 34: Để tính xác suất thực nghiệm cần:
Câu 35: Biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu theo:
Câu 36: Số liệu định lượng là số liệu biểu diễn:
Câu 37: Trong bảng tần số, cột tần số thường đứng:
Câu 38: Nếu xác suất thực nghiệm gần bằng xác suất lý thuyết, ta kết luận:
Câu 39: Phép thử là:
Câu 40: Không gian mẫu là:
Câu 41: Một đồng xu được tung 50 lần, xuất hiện mặt sấp 28 lần. Xác suất thực nghiệm của mặt sấp là:
Câu 42: Một bao gồm 10 viên bi: 4 đỏ, 3 xanh, 3 vàng. Xác suất rút được bi đỏ là:
Câu 43: Giá trị trung bình cộng còn gọi là:
Câu 44: Khi thu thập dữ liệu về chiều cao, biến là:
Câu 45: Một khảo sát được thực hiện trên 100 người. Cỡ mẫu là:
Câu 46: Nếu số liệu là 2, 3, 5, 5, 7, thì mốt là:
Câu 47: Khi biểu diễn bằng biểu đồ cột, mỗi cột thể hiện:
Câu 48: Tần suất là tần số chia cho:
Câu 49: Một học sinh quay 20 lần, được mặt ngửa 12 lần. Xác suất thực nghiệm là:
Câu 50: Khi xác suất bằng 0 thì biến cố đó:
Câu 51: Số trung vị là số đứng giữa dãy số khi:
Câu 52: Trong bảng tần số, số liệu nào có tần số cao nhất sẽ là:
Câu 53: Trong không gian mẫu gồm 6 kết quả, mỗi kết quả có xác suất bằng nhau. Xác suất xảy ra của một kết quả là:
Câu 54: Số trung bình cộng của 2, 3, 4, 6 là:
Câu 55: Nếu xác suất thực nghiệm sau 100 lần thử là 0.35 thì có bao nhiêu lần biến cố xảy ra?
Câu 56: Khi tổng các tần suất bằng 1 thì bảng dữ liệu đã được:
Câu 57: Tần suất thường được biểu diễn bằng:
Câu 58: Xác suất thực nghiệm càng gần xác suất lý thuyết khi:
Câu 59: Một bảng dữ liệu có 5 giá trị khác nhau, vậy có tối đa bao nhiêu cột tần số?
Câu 60: Xác suất lý thuyết được tính bằng công thức: