Lớp 7|
LỚP 7 - KẾT NỐI TRI THỨC|
Giải Toán 7
Câu 1: Trong một tam giác, tổng ba góc luôn bằng:
Câu 2: Một tam giác có hai góc bằng 60°, góc còn lại là:
Câu 3: Trong tam giác ABC, nếu ∠A = 90°, thì tam giác ABC là:
Câu 4: Nếu một tam giác có một góc lớn hơn 90°, đó là tam giác:
Câu 5: Nếu một tam giác có ba góc nhỏ hơn 90° thì gọi là tam giác:
Câu 6: Một tam giác đều có mỗi góc bằng:
Câu 7: Trong tam giác ABC, nếu AB = AC thì tam giác:
Câu 8: Trong tam giác cân, hai góc ở đáy:
Câu 9: Tam giác có ba cạnh bằng nhau gọi là:
Câu 10: Trung tuyến là đoạn thẳng nối một đỉnh với:
Câu 11: Đường trung tuyến chia tam giác thành:
Câu 12: Đường cao trong tam giác là đoạn thẳng từ một đỉnh và vuông góc với:
Câu 13: Giao điểm của ba đường trung tuyến trong tam giác gọi là:
Câu 14: Giao điểm của ba đường cao của tam giác là:
Câu 15: Đường phân giác của một góc trong tam giác là đoạn thẳng chia góc đó:
Câu 16: Giao điểm ba đường phân giác trong tam giác là:
Câu 17: Trong tam giác, có bao nhiêu đường trung tuyến?
Câu 18: Trong tam giác, có bao nhiêu đường cao?
Câu 19: Ba đường cao trong một tam giác đồng quy tại:
Câu 20: Ba đường phân giác trong tam giác đồng quy tại:
Câu 21: Số đường trung trực trong một tam giác là:
Câu 22: Giao điểm ba đường trung trực của tam giác là:
Câu 23: Tam giác đều có bao nhiêu trục đối xứng?
Câu 24: Trong tam giác đều, các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác có gì đặc biệt?
Câu 25: Tâm đường tròn nội tiếp nằm trên:
Câu 26: Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của:
Câu 27: Trong tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp là:
Câu 28: Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh:
Câu 29: Trong tam giác, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh chia tam giác thành:
Câu 30: Đường cao là đường nối từ một đỉnh và vuông góc với:
Câu 31: Trực tâm của tam giác vuông là:
Câu 32: Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, tâm nội tiếp và tâm ngoại tiếp:
Câu 33: Giao điểm ba đường trung tuyến gọi là:
Câu 34: Một tam giác vuông luôn có:
Câu 35: Trong tam giác, nếu hai góc bằng nhau thì hai cạnh đối diện chúng:
Câu 36: Tam giác cân có đặc điểm gì?
Câu 37: Ba đường cao trong một tam giác luôn:
Câu 38: Ba đường phân giác trong một tam giác luôn:
Câu 39: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng:
Câu 40: Trọng tâm của tam giác chia mỗi trung tuyến theo tỉ lệ:
Câu 41: Trong tam giác ABC, nếu AB = AC thì:
Câu 42: Một tam giác có ba góc đều bằng nhau thì mỗi góc là:
Câu 43: Nếu tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là:
Câu 44: Trung tuyến là đoạn nối từ đỉnh đến:
Câu 45: Trong tam giác ABC, nếu AB = AC và ∠B = ∠C thì tam giác:
Câu 46: Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là:
Câu 47: Trong tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền chia cạnh huyền thành:
Câu 48: Trong tam giác đều, tất cả các góc bằng:
Câu 49: Tâm đường tròn nội tiếp luôn nằm:
Câu 50: Đường trung trực là đoạn thẳng vuông góc với cạnh và đi qua:
Câu 51: Trong tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng:
Câu 52: Tập hợp các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng là:
Câu 53: Một tam giác có độ dài ba cạnh là 5cm, 5cm và 8cm. Đó là tam giác:
Câu 54: Một tam giác có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau. Gọi là tam giác:
Câu 55: Một tam giác có độ dài hai cạnh bằng nhau, góc kẹp giữa bằng 60°. Đó là:
Câu 56: Trong tam giác cân, đường cao kẻ từ đỉnh:
Câu 57: Ba đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm gọi là:
Câu 58: Trong tam giác, nếu ∠A = ∠B = ∠C thì tam giác đó:
Câu 59: Đường phân giác trong tam giác chia một góc thành:
Câu 60: Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là điểm chung của: