Lớp 10|
LỚP 10 - CÁNH DIỀU|
Giải Hóa học 10
Câu 1: Khi thực hiện thí nghiệm, bạn nên làm gì với tóc dài?
Câu 2: Dụng cụ nào được sử dụng để lấy mẫu chất rắn?
Câu 3: Khi thực hiện thí nghiệm, nếu không hiểu rõ quy trình, bạn nên:
Câu 4: Hóa chất nào cần được bảo quản trong bình tối màu?
Câu 5: Khi thực hiện thí nghiệm với chất dễ bay hơi, cần phải:
Câu 6: Hóa chất nào cần được bảo quản trong môi trường khô ráo?
Câu 7: Khi thực hiện thí nghiệm, bạn nên:
Câu 8: Dụng cụ nào được sử dụng để đo nhiệt độ?
Câu 9: Khi thực hiện thí nghiệm, nếu có hóa chất rơi vào mắt, bạn nên:
Câu 10: Hóa chất nào cần được bảo quản trong tủ lạnh?
Câu 11: Khi thực hiện thí nghiệm, bạn nên ghi chép lại điều gì?
Câu 12: Dụng cụ nào được sử dụng để khuấy trộn dung dịch?
Câu 13: Khi sử dụng hóa chất, cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?
Câu 14: Hóa chất nào không nên được đổ vào cống?
Câu 15: Khi thực hiện thí nghiệm, nếu có sự cố xảy ra, bạn nên làm gì?
Câu 16: Dụng cụ nào được sử dụng để đun nóng chất lỏng?
Câu 17: Khi sử dụng axit, cần phải:
Câu 18: Khi chuẩn bị dung dịch NaOH, cần cho NaOH vào nước để:
Câu 19: Khi đun sôi dung dịch, cần đặt giá cách nhiệt bằng:
Câu 20: Muốn thu CO2 tạo từ CaCO3 + HCl, dùng cái nào dưới đây:
Câu 21: Trong phản ứng tạo kết tủa, dùng que kính để:
Câu 22: Mục đích của việc rửa kết tủa bằng nước cất là:
Câu 23: Khi đo pH dung dịch, cần hiệu chuẩn máy đo bằng:
Câu 24: Trong dụng cụ đo thể tích chính xác, ống nào dùng đo chính xác nhất:
Câu 25: Khi chuẩn hóa dung dịch HCl, dùng dung dịch:
Câu 26: Dụng cụ dùng để định lượng thể tích chính xác trong nhỏ giọt là:
Câu 27: Mục đích của đáy phẳng trong bình tam giác khi đun:
Câu 28: Khi đun trong bình cầu, không dùng:
Câu 29: Khi khí thoát ra quá nhanh, nên:
Câu 30: Trong thực hành xác định khối lượng kết tủa, dung dịch được sấy đến:
Câu 31: Khi không khí vào bình có dung dịch Kiềm H2SO4 rắn dẫn đến:
Câu 32: Dụng cụ cần rửa trước khi thực hành chuẩn độ:
Câu 33: Khi pha chế dung dịch chuẩn, cần:
Câu 34: Khi đun sôi acid loãng, cần:
Câu 35: Muốn đo khối lượng hơi hóa chất bốc hơi, dùng:
Câu 36: Khi sử dụng đèn cồn, cần đặt:
Câu 37: Trong phản ứng tạo khí H2, khí thu ở bình ngược hoá vì:
Câu 38: Khi kết thúc thực hành, cần rửa sạch và:
Câu 39: Trong thực hành xác định thành phần, dung dịch thử phải:
Câu 40: Khi đun sôi dung dịch có thành phần bay hơi, nên dùng:
Câu 41: Khi lọc chân không, phải kiểm tra:
Câu 42: Cần thả nhẹ mẫu khi cho vào bình nón chứa acid để tránh:
Câu 43: Khi thực hành phản ứng có khí độc như CO2, nên thu khí bằng:
Câu 44: Muốn xác định điểm kết tủa tối ưu, cần lắc nhẹ:
Câu 45: Trước khi nhỏ dung dịch chỉ thị vào vụn kim loại để phản ứng, cần rửa:
Câu 46: Khi dùng thiết bị sục khí, cần:
Câu 47: Khi xác định nồng độ ion kim loại qua phản ứng kết tủa, cần chọn chất làm kết tủa:
Câu 48: Muốn làm khô keo tụ kết tủa, thường dùng:
Câu 49: Phương pháp loại bỏ tạp chất dầu mỡ là:
Câu 50: Khi xác định pH của hỗn hợp đệm, dung dịch đệm cần:
Câu 51: Phản ứng điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm dùng chất xúc tác:
Câu 52: Khi thu khí O2 bằng phương pháp đẩy không khí, dùng:
Câu 53: Việc cân mẫu trước và sau nung để xác định:
Câu 54: Khi phản ứng tỏa nhiều nhiệt, cần:
Câu 55: Khi thử tính tan của chất rắn, dùng:
Câu 56: Trong thực nghiệm về phản ứng oxi hóa – khử, khí NO2 cần:
Câu 57: Khi tiến hành phản ứng tổng hợp muối axit, vệ sinh dụng cụ bao gồm:
Câu 58: Thục nghiệm thu khí NH3, khí đẩy bằng:
Câu 59: Khi đo nhiệt độ chất lỏng, cần dùng:
Câu 60: Trong phản ứng chất rắn tác dụng với dung dịch, thường dùng: