Lớp 10|
LỚP 10 - CÁNH DIỀU|
Giải Chuyên đề Toán 10
Câu 1: Xác suất của một sự kiện chắc chắn là:
Câu 2: Nếu một đồng xu được tung lên, xác suất để nó rơi vào mặt sấp là:
Câu 3: Trong một bộ bài 52 lá, xác suất để rút được một lá bài là lá cơ là:
Câu 4: Xác suất của một sự kiện không xảy ra là:
Câu 5: Trong một cuộc khảo sát, nếu 60% người tham gia thích cà phê, xác suất để chọn một người thích cà phê là:
Câu 6: Nếu một viên xúc xắc được tung lên, xác suất để nó hiện lên số 3 là:
Câu 7: Trong một cuộc thi, xác suất để một thí sinh thắng là 0.2, xác suất để thí sinh đó thua là:
Câu 8: Nếu một sự kiện xảy ra với xác suất 0.7, xác suất để sự kiện đó không xảy ra là:
Câu 9: Trong một lớp học có 30 học sinh, xác suất để chọn một học sinh nữ là 0.4, số học sinh nữ trong lớp là:
Câu 10: Nếu xác suất để một sự kiện A xảy ra là 0.3 và xác suất để sự kiện B xảy ra là 0.5, xác suất để cả hai sự kiện A và B xảy ra là:
Câu 11: Trong một cuộc khảo sát, nếu 70% người tham gia thích trà, xác suất để chọn một người không thích trà là:
Câu 12: Nếu một viên xúc xắc được tung lên hai lần, xác suất để cả hai lần đều ra số 6 là:
Câu 13: Trong một bộ bài 52 lá, xác suất để rút được một lá bài là lá bích là:
Câu 14: Nếu xác suất để một thí sinh đỗ kỳ thi là 0.8, xác suất để thí sinh đó không đỗ là:
Câu 15: Trong một cuộc khảo sát, nếu 40% người tham gia thích nước ngọt, xác suất để chọn một người không thích nước ngọt là:
Câu 16: Nếu một đồng xu được tung lên ba lần, xác suất để nó rơi vào mặt sấp cả ba lần là:
Câu 17: Trong một lớp học có 20 học sinh, xác suất để chọn một học sinh nam là 0.3, số học sinh nam trong lớp là:
Câu 18: Nếu xác suất để một sự kiện xảy ra là 0.4, xác suất để sự kiện đó không xảy ra là:
Câu 19: Trong một cuộc khảo sát, nếu 50% người tham gia thích xem phim, xác suất để chọn một người không thích xem phim là:
Câu 20: Nếu một viên xúc xắc được tung lên, xác suất để nó hiện lên số chẵn là:
Câu 21: Xác suất để một sự kiện xảy ra là 0.25, xác suất để sự kiện đó không xảy ra là:
Câu 22: Trong một bộ bài 52 lá, xác suất để rút được một lá bài là lá rô là:
Câu 23: Nếu một đồng xu được tung lên bốn lần, xác suất để nó rơi vào mặt sấp ít nhất một lần là:
Câu 24: Trong một cuộc khảo sát, nếu 30% người tham gia thích ăn chay, xác suất để chọn một người không thích ăn chay là:
Câu 25: Nếu xác suất để một thí sinh thắng là 0.6, xác suất để thí sinh đó thua là:
Câu 26: Trong một lớp học có 25 học sinh, xác suất để chọn một học sinh nữ là 0.5, số học sinh nữ trong lớp là:
Câu 27: Nếu một viên xúc xắc được tung lên hai lần, xác suất để cả hai lần đều ra số lẻ là:
Câu 28: Trong một cuộc khảo sát, nếu 80% người tham gia thích nghe nhạc, xác suất để chọn một người không thích nghe nhạc là:
Câu 29: Trong một cuộc khảo sát, nếu 60% người tham gia thích cà phê, xác suất để chọn một người không thích cà phê là:
Câu 30: Trong một lớp học có 30 học sinh, xác suất để chọn một học sinh nam là 0.3, số học sinh nam trong lớp là:
Câu 31: Trong một lớp học có 20 học sinh, xác suất để chọn một học sinh nữ là 0.5, số học sinh nữ trong lớp là:
Câu 32: Nếu xác suất để một sự kiện xảy ra là 0.25, xác suất để sự kiện đó không xảy ra là:
Câu 33: Nếu một đồng xu được tung lên hai lần, xác suất để cả hai lần đều ra số 6 là:
Câu 34: Nếu một đồng xu được tung lên hai lần, xác suất để cả hai lần đều ra mặt sấp là:
Câu 35: Trong một thí nghiệm, xác suất xảy ra biến cố A là 0.3, biến cố B là 0.5 và xác suất cả hai biến cố cùng xảy ra là 0.2. Xác suất biến cố A hoặc B xảy ra là:
Câu 36: Một túi có 5 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 1 viên bi. Xác suất lấy được viên bi đỏ là:
Câu 37: Cho dãy số 2, 4, 6, 8, 10. Trung bình cộng của dãy số này là:
Câu 38: Một biến ngẫu nhiên rời rạc có các giá trị x1 = 1, x2 = 2, x3 = 3 với xác suất tương ứng 0.2, 0.5, 0.3. Giá trị kỳ vọng của biến ngẫu nhiên này là:
Câu 39: Biến cố A và B độc lập khi và chỉ khi:
Câu 40: Trong một mẫu khảo sát, tần số xuất hiện của giá trị 5 là 4 trên tổng số 20 quan sát. Tần suất tương đối của giá trị 5 là:
Câu 41: Biến ngẫu nhiên X có phân phối nhị thức với n = 10 và p = 0.3. Xác suất để X = 3 là:
Câu 42: Trong thí nghiệm gieo xúc xắc, xác suất ra mặt số chẵn là:
Câu 43: Phương sai của dãy số 1, 3, 5, 7 là:
Câu 44: Cho bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X với các giá trị x: 1, 2, 3, 4 và xác suất p: 0.1, 0.2, 0.3, 0.4. Giá trị trung bình của X là:
Câu 45: Một thí nghiệm gồm 2 lần gieo xúc xắc. Xác suất ra mặt số 6 cả hai lần là:
Câu 46: Xác suất của biến cố chắc chắn xảy ra là:
Câu 47: Một biến ngẫu nhiên rời rạc có kỳ vọng bằng 4 và phương sai bằng 2. Độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên là:
Câu 48: Trong một mẫu thống kê, phương sai là:
Câu 49: Cho biến cố A có P(A) = 0.4. Xác suất biến cố đối của A là:
Câu 50: Trong thí nghiệm gieo 3 đồng xu, xác suất xuất hiện đúng 2 mặt ngửa là:
Câu 51: Xác suất để không lấy được viên bi đỏ khi rút 2 viên từ túi có 4 đỏ và 6 xanh là:
Câu 52: Nếu biến ngẫu nhiên X có phân phối đều trên đoạn [a,b], thì kỳ vọng của X là:
Câu 53: Trong phân phối nhị thức B(n, p), kỳ vọng là:
Câu 54: Để tính xác suất của biến cố hợp A và B ta dùng công thức:
Câu 55: Trong một thí nghiệm, xác suất biến cố A là 0.6, biến cố B là 0.5 và A, B là biến cố độc lập. Xác suất để cả A và B cùng xảy ra là:
Câu 56: Trong một túi có 7 bi đỏ và 5 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi cùng lúc. Xác suất để cả hai viên đều đỏ là:
Câu 57: Biến cố A và B là nghịch biến nếu:
Câu 58: Phương sai của biến ngẫu nhiên X có phân phối nhị thức B(n,p) là:
Câu 59: Một biến ngẫu nhiên X có giá trị trung bình 5 và độ lệch chuẩn 2. Biến ngẫu nhiên X được gọi là:
Câu 60: Cho biến cố A và B, với P(A) = 0.4, P(B) = 0.5, P(A ∩ B) = 0.1. Xác suất biến cố A hoặc B xảy ra là: