Lớp 7| LỚP 7 - KẾT NỐI TRI THỨC| Giải Toán 7
Câu 1: Mục tiêu chính của việc thu thập dữ liệu là:
Câu 2: Dữ liệu là:
Câu 3: Bảng “tần số” dùng để:
Câu 4: Trong điều tra số học sinh giỏi từng lớp, mỗi lớp được gọi là:
Câu 5: Biểu đồ cột được dùng để:
Câu 6: Biểu đồ hình quạt thường được dùng khi:
Câu 7: Biểu đồ đoạn thẳng thường dùng để:
Câu 8: Số liệu có thể thu thập bằng cách:
Câu 9: Trong bảng “tần số”, cột tần số cho biết:
Câu 10: Khi lập bảng thống kê, việc sắp xếp giá trị từ nhỏ đến lớn nhằm:
Câu 11: Tần số là:
Câu 12: Trung bình cộng được tính bằng:
Câu 13: Ví dụ: có 5 bạn đạt điểm 9, 3 bạn đạt điểm 7, 2 bạn đạt điểm 10. Điểm trung bình là:
Câu 14: Cột nào trong bảng tần số cho thấy “sự phổ biến” của từng giá trị?
Câu 15: Một mẫu dữ liệu có 10 phần tử là: 5, 6, 6, 7, 7, 7, 8, 9, 10, 10. Tần số của giá trị 7 là:
Câu 16: Cột “Giá trị” trong bảng thống kê thể hiện:
Câu 17: Tổng tần số là:
Câu 18: Muốn biểu diễn phần trăm từng giá trị, nên dùng biểu đồ:
Câu 19: Trục hoành trong biểu đồ cột thể hiện:
Câu 20: Trục tung trong biểu đồ cột thể hiện:
Câu 21: Biểu đồ giúp chúng ta:
Câu 22: Đơn vị điều tra là:
Câu 23: Khi biểu diễn số học sinh giỏi theo lớp, loại biểu đồ phù hợp là:
Câu 24: Biểu đồ hình quạt chia thành các phần theo:
Câu 25: Mỗi cung trong biểu đồ hình quạt có số đo góc tỉ lệ với:
Câu 26: Nếu tổng tần số là 20 và giá trị xuất hiện 5 lần thì phần trăm là:
Câu 27: Một giá trị có phần trăm 40% trong biểu đồ hình quạt ứng với góc:
Câu 28: Giá trị lớn nhất trong mẫu dữ liệu gọi là:
Câu 29: Giá trị nhỏ nhất trong dãy số gọi là:
Câu 30: Số trung vị (median) là:
Câu 31: Nếu dãy số có số lượng phần tử chẵn, median là:
Câu 32: Nếu dãy số có số lượng phần tử lẻ, median là:
Câu 33: Giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một dãy số là:
Câu 34: Trong dãy số: 2, 3, 3, 4, 5 thì mode là:
Câu 35: Trong dãy số: 5, 7, 7, 8, 8, 9 thì có:
Câu 36: Nếu mọi giá trị xuất hiện một lần thì mode là:
Câu 37: Biểu đồ thích hợp để thể hiện sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian là:
Câu 38: Trong bảng thống kê, nếu tổng tần số là 30 và có 3 giá trị thì trung bình cộng là:
Câu 39: Dữ liệu thu thập được càng nhiều thì:
Câu 40: Trong biểu đồ cột, cột càng cao nghĩa là:
Câu 41: Thống kê mô tả gồm:
Câu 42: Việc sử dụng biểu đồ giúp học sinh:
Câu 43: Khi số liệu quá nhiều và phức tạp, ta nên:
Câu 44: Dữ liệu định lượng là dữ liệu:
Câu 45: Dữ liệu định tính là:
Câu 46: Khi khảo sát chiều cao của học sinh, nên sử dụng:
Câu 47: Sự khác biệt giữa biểu đồ cột và hình quạt là:
Câu 48: Một lớp học có 40 học sinh. Có 12 bạn thích Toán, phần trăm là:
Câu 49: Biểu đồ hình quạt có tổng các góc bằng:
Câu 50: Nếu tổng số học sinh là 100, và 25 học sinh thích Văn, thì phần trăm là:
Câu 51: Biểu đồ hình quạt thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa:
Câu 52: Khi biểu diễn bằng biểu đồ cột, chiều cao cột biểu thị:
Câu 53: Biểu đồ đoạn thẳng thường được dùng khi dữ liệu thay đổi:
Câu 54: Muốn xác định xu hướng tăng/giảm của dữ liệu ta dùng:
Câu 55: Trường hợp nào dưới đây là ví dụ của dữ liệu định tính?
Câu 56: Giá trị trung bình của 5, 10, 15 là:
Câu 57: Giá trị trung bình cộng của dãy số: 4, 5, 5, 6 là:
Câu 58: Một lớp có số học sinh các tổ lần lượt là 8, 10, 12. Số trung bình là:
Câu 59: Khi vẽ biểu đồ cột, khoảng cách giữa các cột nên:
Câu 60: Biểu đồ giúp trực quan hóa: