Lớp 7| LỚP 7 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO| Giải Toán 7
Câu 1: Xác suất của một biến cố luôn nằm trong khoảng nào?
Câu 2: Biến cố chắc chắn xảy ra có xác suất bằng:
Câu 3: Biến cố không thể xảy ra có xác suất bằng:
Câu 4: Khi tung một con súc sắc, xác suất xuất hiện số chẵn là:
Câu 5: Khi tung một đồng xu, xác suất ra mặt ngửa là:
Câu 6: Tập hợp tất cả kết quả có thể xảy ra của một phép thử gọi là:
Câu 7: Trong không gian mẫu của việc tung một con súc sắc có bao nhiêu phần tử?
Câu 8: Biến cố là gì?
Câu 9: Khi rút ngẫu nhiên một lá bài trong 52 lá, xác suất rút được quân cơ là:
Câu 10: Khi tung hai đồng xu, xác suất có đúng một mặt ngửa là:
Câu 11: Khi tung một con súc sắc, xác suất ra số lớn hơn 4 là:
Câu 12: Phép thử là gì?
Câu 13: Sự kiện xảy ra khi tung đồng xu và ra mặt sấp gọi là:
Câu 14: Khi tung một con súc sắc, xác suất ra số lẻ là:
Câu 15: Nếu không gian mẫu có n phần tử và biến cố A có m phần tử thì xác suất của A là:
Câu 16: Trong một hộp có 5 bi đỏ và 3 bi xanh, xác suất rút được bi đỏ là:
Câu 17: Xác suất luôn là một số:
Câu 18: Biến cố đối của biến cố A là:
Câu 19: Xác suất của biến cố chắc chắn là:
Câu 20: Khi rút một thẻ số từ 1 đến 10, xác suất rút được số chẵn là:
Câu 21: Khi rút một lá bài trong bộ bài 52 lá, xác suất rút được lá át là:
Câu 22: Khi tung một con súc sắc, xác suất ra số nhỏ hơn hoặc bằng 3 là:
Câu 23: Nếu xác suất của biến cố A là 0 thì điều đó có nghĩa:
Câu 24: Trong hộp có 3 bi đỏ, 2 bi xanh, xác suất rút được bi xanh là:
Câu 25: Không gian mẫu là tập hợp gồm:
Câu 26: Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà:
Câu 27: Khi tung hai con súc sắc, số phần tử của không gian mẫu là:
Câu 28: Trong phép thử tung một con súc sắc, biến cố “ra số chẵn” gồm:
Câu 29: Khi tung một đồng xu, biến cố “ra mặt sấp” có xác suất:
Câu 30: Khi xác suất xảy ra của một biến cố càng gần 1 thì biến cố đó:
Câu 31: Biến cố nào sau đây là biến cố ngẫu nhiên?
Câu 32: Biến cố đối của “ra số lẻ khi tung súc sắc” là:
Câu 33: Khi xác suất của biến cố A là 1 thì xác suất của biến cố đối của A là:
Câu 34: Trong 1 lớp có 20 học sinh, chọn ngẫu nhiên 1 bạn, xác suất chọn đúng bạn tên An nếu chỉ có 1 bạn tên An là:
Câu 35: Khi tung hai đồng xu, số kết quả có thể xảy ra là:
Câu 36: Trong phép thử rút một thẻ ghi số từ 1 đến 6, xác suất rút được số 7 là:
Câu 37: Khi rút một thẻ ghi số từ 1 đến 20, xác suất rút được số chia hết cho 5 là:
Câu 38: Khi tung hai con súc sắc, xác suất tổng bằng 7 là:
Câu 39: Khi tung một con súc sắc, xác suất ra số nguyên tố là:
Câu 40: Số nguyên tố nhỏ hơn 7 là:
Câu 41: Khi rút một lá bài từ bộ bài 52 lá, xác suất rút được lá hình là:
Câu 42: Khi tung một đồng xu ba lần, số kết quả có thể xảy ra là:
Câu 43: Khi tung một con súc sắc hai lần, số phần tử trong không gian mẫu là:
Câu 44: Nếu A là biến cố xảy ra khi rút được bi đỏ trong hộp có 3 bi đỏ, 2 bi xanh, thì P(A) là:
Câu 45: Biến cố không thể xảy ra có xác suất:
Câu 46: Biến cố A có xác suất là 3/4. Khi đó xác suất biến cố đối của A là:
Câu 47: Nếu không gian mẫu có 10 phần tử và biến cố A gồm 3 phần tử thì P(A) =
Câu 48: Khi tung một con súc sắc, biến cố “ra số chia hết cho 3” gồm:
Câu 49: Trong hộp có 2 bi đỏ và 8 bi xanh, xác suất rút được bi xanh là:
Câu 50: Biến cố có xác suất lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1 được gọi là:
Câu 51: Biến cố nào sau đây là biến cố chắc chắn?
Câu 52: Khi xác suất của biến cố A là 0.25 thì xác suất biến cố đối là:
Câu 53: Xác suất ra số chẵn khi rút ngẫu nhiên số từ 1 đến 10 là:
Câu 54: Khi tung hai đồng xu, xác suất ra hai mặt giống nhau là:
Câu 55: Khi rút ngẫu nhiên một số trong dãy số từ 1 đến 50, xác suất ra số chia hết cho 5 là:
Câu 56: Không gian mẫu khi rút một quả bóng từ hộp có 3 màu gồm:
Câu 57: Biến cố nào sau đây là biến cố không thể?
Câu 58: Nếu một biến cố có xác suất bằng 0.6 thì xác suất biến cố đối là:
Câu 59: Khi rút một thẻ ghi số từ 1 đến 30, xác suất rút được số chia hết cho 6 là:
Câu 60: Khi tung một con súc sắc, xác suất ra số 1 là: