Lớp 7|
LỚP 7 - CÁNH DIỀU|
Giải Khoa học tự nhiên 7
Câu 1: Cơ thể sinh vật được gọi là một thể thống nhất vì:
Câu 2: Hệ cơ quan giúp vận chuyển khí, chất dinh dưỡng và chất thải là:
Câu 3: Hệ cơ quan đảm bảo cung cấp năng lượng cho cơ thể là:
Câu 4: Hệ cơ quan nào giúp điều hòa hoạt động của toàn bộ cơ thể?
Câu 5: Bộ phận giúp điều khiển phản ứng nhanh của cơ thể là:
Câu 6: Mối liên hệ giữa hệ tuần hoàn và hệ hô hấp là:
Câu 7: Cơ thể hoạt động hiệu quả nhờ vào:
Câu 8: Tim thuộc hệ cơ quan nào?
Câu 9: Phổi là cơ quan chính của hệ:
Câu 10: Hệ tiêu hóa bắt đầu từ:
Câu 11: Hệ cơ quan giúp lọc và thải chất độc ra khỏi cơ thể là:
Câu 12: Cơ quan chủ yếu của hệ bài tiết là:
Câu 13: Gan tham gia vào hoạt động:
Câu 14: Xương và cơ cùng tham gia vào:
Câu 15: Cơ quan điều khiển trung ương của hệ thần kinh là:
Câu 16: Khi hít vào, cơ thể lấy khí:
Câu 17: Khi thở ra, cơ thể thải khí:
Câu 18: Hệ nội tiết tiết ra:
Câu 19: Tuyến yên có vai trò:
Câu 20: Trong quá trình tiêu hóa, thức ăn được biến đổi:
Câu 21: Tim co bóp đều đặn nhờ:
Câu 22: Tế bào là đơn vị cấu tạo của:
Câu 23: Mạch máu có nhiệm vụ:
Câu 24: Dạ dày thuộc hệ:
Câu 25: Hệ hô hấp gồm các cơ quan như:
Câu 26: Hệ thần kinh cảm nhận:
Câu 27: Ruột non có chức năng chính là:
Câu 28: Lưỡi có vai trò:
Câu 29: Cơ thể sinh vật được điều khiển nhờ:
Câu 30: Thận lọc máu và thải:
Câu 31: Hệ bài tiết gồm có:
Câu 32: Tuyến mồ hôi giúp cơ thể:
Câu 33: Hệ vận động gồm:
Câu 34: Khi trời lạnh, cơ thể run để:
Câu 35: Hệ tiêu hóa kết thúc tại:
Câu 36: Mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn là:
Câu 37: Chức năng của hệ thần kinh là:
Câu 38: Tim có vai trò:
Câu 39: Khi lao động nặng, nhịp tim sẽ:
Câu 40: Cơ quan giúp cơ thể trao đổi khí với môi trường là:
Câu 41: Sự phối hợp giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết giúp:
Câu 42: Da là cơ quan thuộc hệ:
Câu 43: Máu vận chuyển chất dinh dưỡng từ:
Câu 44: Khi tay chạm vật nóng, cơ thể rút tay lại nhờ:
Câu 45: Sự bài tiết là quá trình:
Câu 46: Hệ thần kinh liên kết với các cơ quan thông qua:
Câu 47: Tuyến giáp tiết hormone có vai trò:
Câu 48: Gan sản xuất dịch mật có vai trò:
Câu 49: Ruột già có chức năng:
Câu 50: Cơ quan cảm nhận ánh sáng là:
Câu 51: Tai là cơ quan cảm nhận:
Câu 52: Mắt có chức năng chính là:
Câu 53: Mũi đảm nhận chức năng:
Câu 54: Cơ quan cảm nhận vị giác là:
Câu 55: Hệ vận động giúp cơ thể:
Câu 56: Cơ quan giúp bảo vệ các cơ quan bên trong cơ thể là:
Câu 57: Cơ thể người gồm mấy hệ cơ quan chính?
Câu 58: Hệ cơ quan nào giúp điều hòa các hoạt động sống kéo dài?
Câu 59: Điều gì xảy ra nếu một hệ cơ quan ngừng hoạt động?
Câu 60: Hệ cơ quan phối hợp phản xạ nhanh nhất là: