Lớp 7|
LỚP 7 - CÁNH DIỀU|
Giải Khoa học tự nhiên 7
Câu 1: Nguyên tử là gì?
Câu 2: Thành phần cấu tạo cơ bản của nguyên tử gồm:
Câu 3: Electron mang điện tích:
Câu 4: Hạt nhân nguyên tử gồm:
Câu 5: Kí hiệu hóa học của nguyên tố Oxi là:
Câu 6: Proton có khối lượng xấp xỉ bằng:
Câu 7: Nguyên tử trung hòa điện vì:
Câu 8: Số hiệu nguyên tử cho biết:
Câu 9: Nguyên tố hóa học là:
Câu 10: Các nguyên tử cùng số proton nhưng khác số neutron là:
Câu 11: Số khối của nguyên tử là tổng của:
Câu 12: Nguyên tử có khối lượng chủ yếu tập trung ở:
Câu 13: Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo:
Câu 14: Số lớp electron trong nguyên tử được xác định bởi:
Câu 15: Nguyên tố Heli (He) có bao nhiêu lớp electron?
Câu 16: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố kim loại nằm ở:
Câu 17: Tổng số electron của nguyên tử Cacbon là:
Câu 18: Nguyên tử Oxi có bao nhiêu neutron nếu số khối là 16 và số proton là 8?
Câu 19: Nguyên tử nhẹ nhất là:
Câu 20: Kí hiệu hóa học của Natri là:
Câu 21: Mỗi nguyên tố có bao nhiêu kí hiệu hóa học?
Câu 22: Các electron sắp xếp vào các lớp theo:
Câu 23: Nguyên tử K (Kali) có bao nhiêu lớp electron?
Câu 24: Nguyên tử có số proton là 11, đó là:
Câu 25: Nguyên tố được tạo nên bởi các nguyên tử có cùng số:
Câu 26: Kí hiệu hóa học của nguyên tố Sắt là:
Câu 27: Nguyên tố hóa học được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo:
Câu 28: Hạt quyết định tính chất hóa học của nguyên tử là:
Câu 29: Nhóm nguyên tố có tính kim loại mạnh thường nằm ở:
Câu 30: Electron trong nguyên tử được chia thành các:
Câu 31: Nguyên tử của nguyên tố hoá học có số hiệu 8 là:
Câu 32: Nguyên tử có 12 proton sẽ có bao nhiêu electron?
Câu 33: Nguyên tử khối là gì?
Câu 34: Một nguyên tử có 3 lớp electron, số electron lớp ngoài cùng là 1. Nguyên tử đó có thể là:
Câu 35: Số khối của nguyên tử chứa 11 proton và 12 neutron là:
Câu 36: Ion là:
Câu 37: Nguyên tử trở thành ion dương khi:
Câu 38: Hạt nhân nguyên tử có:
Câu 39: Các nguyên tử kim loại dễ mất electron để trở thành:
Câu 40: Kí hiệu hoá học của Nhôm là:
Câu 41: Nguyên tố hoá học có số hiệu nguyên tử là 17 là:
Câu 42: Nguyên tử có cấu tạo rỗng là vì:
Câu 43: Đơn vị khối lượng nguyên tử là:
Câu 44: Số hiệu nguyên tử của cacbon là:
Câu 45: Nguyên tử của nguyên tố nào chỉ có 1 electron?
Câu 46: Các nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng thường có:
Câu 47: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố phi kim thường nằm ở:
Câu 48: Số proton trong hạt nhân của một nguyên tử cũng là:
Câu 49: Electron của nguyên tử chuyển động:
Câu 50: Số khối thường được kí hiệu là:
Câu 51: Nguyên tử có 2 lớp electron và tổng cộng 10 electron. Nguyên tử này thuộc nguyên tố:
Câu 52: Nếu số khối là 40 và số proton là 20 thì số neutron là:
Câu 53: Nguyên tử Cacbon có cấu hình electron là:
Câu 54: Đồng vị của nguyên tố hóa học có cùng:
Câu 55: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học là số:
Câu 56: Hạt nhân nguyên tử nào sau đây có khối lượng lớn nhất?
Câu 57: Tổng số electron tối đa lớp thứ nhất có thể chứa là:
Câu 58: Các nguyên tố hóa học được xác định bằng:
Câu 59: Nguyên tố có tính chất hoá học khác nhau là do sự khác nhau về:
Câu 60: Đơn vị đo số lượng nguyên tử, phân tử là: