Lớp 6| LỚP 6 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO| Giải Toán 6
Câu 1: Xác suất là gì?
Câu 2: Một sự kiện chắc chắn xảy ra có xác suất bằng:
Câu 3: Một sự kiện không thể xảy ra có xác suất bằng:
Câu 4: Sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy ra là:
Câu 5: Xác suất của một sự kiện luôn nằm trong khoảng:
Câu 6: Khi gieo một con súc sắc, xác suất ra mặt số chẵn là:
Câu 7: Gieo một đồng xu, xác suất ra mặt sấp là:
Câu 8: Nếu một sự kiện có xác suất 0,5 thì đó là sự kiện:
Câu 9: Trong 100 lần gieo đồng xu, lý thuyết cho rằng mặt ngửa xuất hiện khoảng:
Câu 10: Chọn ngẫu nhiên một số từ 1 đến 10, xác suất chọn được số lẻ là:
Câu 11: Xác suất của tổng tất cả các khả năng xảy ra của một phép thử là:
Câu 12: Rút ngẫu nhiên một viên bi từ hộp có 3 bi đỏ và 2 bi xanh, xác suất rút được bi đỏ là:
Câu 13: Một phép thử là gì?
Câu 14: Mỗi kết quả có thể của phép thử gọi là:
Câu 15: Nếu xác suất của một sự kiện là 1, ta nói sự kiện đó:
Câu 16: Sự kiện ngẫu nhiên là sự kiện:
Câu 17: Trong trò chơi rút thăm, xác suất rút được thăm trúng thưởng là:
Câu 18: Xác suất bằng 0,8 là sự kiện có khả năng:
Câu 19: Biểu đồ cột giúp:
Câu 20: Khi xác suất là 0,2 thì khả năng xảy ra là:
Câu 21: Xác suất càng gần 1 thì:
Câu 22: Sự kiện có xác suất 0,1 được gọi là:
Câu 23: Nếu một hộp có 5 bi đỏ và 5 bi xanh, xác suất lấy được bi đỏ là:
Câu 24: Kết quả thực nghiệm càng nhiều thì xác suất thực nghiệm càng:
Câu 25: Phép thử đơn giản nhất là:
Câu 26: Xác suất không bao giờ lớn hơn:
Câu 27: Tần số là:
Câu 28: Biểu đồ tranh được dùng để:
Câu 29: Phép thử càng lặp lại nhiều lần thì xác suất thực nghiệm:
Câu 30: Xác suất thực nghiệm tính bằng công thức:
Câu 31: Xác suất là một số thực nằm giữa:
Câu 32: Một túi có 6 viên bi đỏ, 4 viên bi xanh, xác suất chọn được bi xanh là:
Câu 33: Một hộp có 2 bi đỏ và 3 bi vàng, xác suất chọn được bi đỏ là:
Câu 34: Nếu xác suất là 1 thì sự kiện:
Câu 35: Biểu đồ hình quạt biểu diễn:
Câu 36: Sự kiện có xác suất gần 0 thì được xem là:
Câu 37: Rút một lá bài trong bộ bài 52 lá, xác suất rút được lá cơ là:
Câu 38: Biến cố là gì?
Câu 39: Rút thăm trúng thưởng là ví dụ của:
Câu 40: Sự kiện có xác suất 0,5 là:
Câu 41: Xác suất của sự kiện không xảy ra là:
Câu 42: Một phép thử có 4 kết quả đều nhau, xác suất mỗi kết quả là:
Câu 43: Chọn ngẫu nhiên một chữ cái từ A đến Z, xác suất chọn được nguyên âm là:
Câu 44: Biểu đồ thích hợp để biểu diễn phần trăm là:
Câu 45: Khi xác suất là 0,9 thì sự kiện có:
Câu 46: Xác suất lý thuyết là:
Câu 47: Rút ngẫu nhiên 1 tấm thẻ từ 10 thẻ đánh số 1 đến 10, xác suất rút được số chẵn là:
Câu 48: Xác suất gần bằng 0,5 nghĩa là sự kiện:
Câu 49: Trong 20 lần rút thăm, 8 lần trúng là xác suất thực nghiệm bằng:
Câu 50: Biểu đồ nào thể hiện tốt số lần lặp lại của một kết quả?
Câu 51: Trong 100 lần gieo súc sắc, số lần ra số 6 là 17, xác suất thực nghiệm là:
Câu 52: Trong phép thử ngẫu nhiên, ta không thể:
Câu 53: Biến cố chắc chắn là:
Câu 54: Tổng xác suất của tất cả các kết quả có thể là:
Câu 55: Một đồng xu có hai mặt là:
Câu 56: Xác suất xảy ra của biến cố B là 0,6. Xác suất không xảy ra là:
Câu 57: Kết quả của một phép thử gọi là:
Câu 58: Tập hợp tất cả các kết quả có thể gọi là:
Câu 59: Trong xác suất, kết quả nào cũng có xác suất:
Câu 60: Một sự kiện không thể xảy ra được biểu diễn bằng xác suất: