Lớp 5|
LỚP 5 - KẾT NỐI TRI THỨC|
Giải Toán lớp 5
Câu 1: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó 18 em thích môn Toán. Tỉ số phần trăm học sinh thích môn Toán là:
Câu 2: Một bảng thống kê ghi lại số học sinh thích các loại quả: 10 em thích táo, 8 em thích cam, 6 em thích chuối. Tổng số học sinh được khảo sát là:
Câu 3: Trong một túi có 5 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh. Xác suất để lấy được một viên bi đỏ là:
Câu 4: Một cửa hàng bán được 12 chiếc áo, 15 chiếc quần và 9 đôi giày. Số mặt hàng bán được nhiều nhất là:
Câu 5: Một biểu đồ cột thể hiện số học sinh tham gia các câu lạc bộ: 10 em ở câu lạc bộ Toán, 8 em ở câu lạc bộ Văn, 6 em ở câu lạc bộ Thể thao. Số học sinh tham gia ít nhất là:
Câu 6: Một lớp có 20 học sinh, trong đó 12 em thích đá bóng. Tỉ số phần trăm học sinh không thích đá bóng là:
Câu 7: Một hộp có 4 viên kẹo cam và 6 viên kẹo chanh. Xác suất để lấy được một viên kẹo chanh là:
Câu 8: Một bảng số liệu ghi lại số sách mượn trong tuần: Thứ Hai: 5 cuốn, Thứ Ba: 8 cuốn, Thứ Tư: 3 cuốn. Ngày mượn nhiều sách nhất là:
Câu 9: Trong một cuộc khảo sát, 15 em thích màu xanh, 10 em thích màu đỏ, 5 em thích màu vàng. Tỉ số phần trăm học sinh thích màu xanh là:
Câu 10: Một túi có 3 viên bi trắng và 2 viên bi đen. Xác suất để lấy được một viên bi trắng là:
Câu 11: Một biểu đồ hình quạt thể hiện số học sinh thích các môn học: Toán: 12 em, Văn: 8 em, Khoa học: 4 em. Số học sinh thích môn Văn chiếm:
Câu 12: Một cửa hàng thống kê số bánh bán được: Bánh mì: 20 chiếc, Bánh ngọt: 15 chiếc, Bánh quy: 10 chiếc. Tổng số bánh bán được là:
Câu 13: Một hộp có 5 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Xác suất để lấy được một viên bi vàng là:
Câu 14: Một bảng thống kê số học sinh đi học bằng các phương tiện: Xe đạp: 15 em, Đi bộ: 10 em, Xe buýt: 5 em. Phương tiện được sử dụng nhiều nhất là:
Câu 15: Một lớp có 25 học sinh, trong đó 10 em thích môn Văn. Tỉ số phần trăm học sinh thích môn Văn là:
Câu 16: Một túi có 6 viên kẹo đỏ và 4 viên kẹo xanh. Xác suất để lấy được một viên kẹo đỏ là:
Câu 17: Một biểu đồ cột thể hiện số cây trồng được: Cây xoài: 8 cây, Cây cam: 12 cây, Cây bưởi: 4 cây. Loại cây được trồng nhiều nhất là:
Câu 18: Một khảo sát cho thấy 9 em thích bóng đá, 6 em thích bóng rổ, 3 em thích cầu lông. Tổng số học sinh được khảo sát là:
Câu 19: Một hộp có 7 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh. Xác suất để lấy được một viên bi xanh là:
Câu 20: Một bảng số liệu ghi lại số giờ học trong tuần: Thứ Hai: 4 giờ, Thứ Ba: 5 giờ, Thứ Tư: 3 giờ. Tổng số giờ học là:
Câu 21: Một lớp có 20 học sinh, trong đó 8 em thích vẽ. Tỉ số phần trăm học sinh không thích vẽ là:
Câu 22: Một túi có 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng. Xác suất để lấy được một viên bi đỏ là:
Câu 23: Một biểu đồ thể hiện số học sinh thích các màu: Xanh: 10 em, Đỏ: 6 em, Vàng: 4 em. Số học sinh thích màu đỏ chiếm:
Câu 24: Một cửa hàng bán được 25 chiếc bút, 15 chiếc thước, 10 chiếc vở. Tổng số mặt hàng bán được là:
Câu 25: Một hộp có 5 viên kẹo cam, 4 viên kẹo chanh, 1 viên kẹo dâu. Xác suất để lấy được một viên kẹo dâu là:
Câu 26: Một bảng thống kê số học sinh tham gia hoạt động: Hát: 12 em, Múa: 8 em, Kịch: 4 em. Hoạt động có ít học sinh tham gia nhất là:
Câu 27: Một lớp có 30 học sinh, trong đó 18 em thích đọc sách. Tỉ số phần trăm học sinh thích đọc sách là:
Câu 28: Một túi có 6 viên bi trắng và 4 viên bi đen. Xác suất để lấy được một viên bi đen là:
Câu 29: Một biểu đồ cột thể hiện số sách mượn: Toán: 15 cuốn, Văn: 10 cuốn, Khoa học: 5 cuốn. Số sách mượn ít nhất là:
Câu 30: Một khảo sát cho thấy 10 em thích chơi cờ vua, 8 em thích chơi bóng bàn, 2 em thích chơi cầu lông. Tổng số học sinh khảo sát là:
Câu 31: Một hộp có 3 viên bi đỏ, 2 viên bi xanh, 5 viên bi vàng. Xác suất để lấy được một viên bi vàng là:
Câu 32: Một bảng số liệu ghi lại số học sinh đi học sớm: Thứ Hai: 20 em, Thứ Ba: 18 em, Thứ Tư: 22 em. Ngày có nhiều học sinh đi sớm nhất là:
Câu 33: Một lớp có 25 học sinh, trong đó 15 em thích môn Khoa học. Tỉ số phần trăm học sinh không thích môn Khoa học là:
Câu 34: Một túi có 5 viên kẹo đỏ và 5 viên kẹo xanh. Xác suất để lấy được một viên kẹo đỏ là:
Câu 35: Một biểu đồ thể hiện số học sinh tham gia thể thao: Bóng đá: 12 em, Bóng rổ: 8 em, Cầu lông: 4 em. Số học sinh tham gia bóng đá chiếm:
Câu 36: Một cửa hàng bán được 30 chiếc áo, 20 chiếc quần, 10 chiếc mũ. Tổng số mặt hàng bán được là:
Câu 37: Một hộp có 4 viên bi trắng, 3 viên bi đỏ, 2 viên bi xanh. Xác suất để lấy được một viên bi trắng là:
Câu 38: Một bảng thống kê số học sinh thích các môn: Toán: 15 em, Văn: 10 em, Anh: 5 em. Môn được thích nhiều nhất là:
Câu 39: Một lớp có 20 học sinh, trong đó 12 em thích ăn táo. Tỉ số phần trăm học sinh thích ăn táo là:
Câu 40: Một túi có 7 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh. Xác suất để lấy được một viên bi đỏ là:
Câu 41: Một biểu đồ cột thể hiện số học sinh thích các loại sách: Truyện: 10 em, Khoa học: 8 em, Lịch sử: 6 em. Số học sinh thích sách khoa học chiếm:
Câu 42: Một cửa hàng thống kê số đồ chơi bán được: Xe hơi: 15 chiếc, Búp bê: 10 chiếc, Lego: 5 chiếc. Tổng số đồ chơi bán được là:
Câu 43: Một hộp có 6 viên kẹo cam và 4 viên kẹo dâu. Xác suất để lấy được một viên kẹo dâu là:
Câu 44: Một bảng số liệu ghi lại số học sinh tham gia văn nghệ: Hát: 10 em, Múa: 8 em, Đàn: 2 em. Hoạt động có nhiều học sinh tham gia nhất là:
Câu 45: Một lớp có 30 học sinh, trong đó 12 em thích môn Anh. Tỉ số phần trăm học sinh không thích môn Anh là:
Câu 46: Một túi có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng. Xác suất để lấy được một viên bi xanh là:
Câu 47: Một biểu đồ thể hiện số học sinh thích các loại quả: Táo: 12 em, Cam: 8 em, Chuối: 4 em. Số học sinh thích táo chiếm:
Câu 48: Một cửa hàng bán được 18 chiếc bút, 12 chiếc thước, 6 chiếc vở. Tổng số mặt hàng bán được là:
Câu 49: Một hộp có 4 viên kẹo đỏ, 3 viên kẹo xanh, 2 viên kẹo vàng. Xác suất để lấy được một viên kẹo vàng là:
Câu 50: Một bảng thống kê số học sinh đi học bằng các phương tiện: Xe đạp: 20 em, Đi bộ: 10 em, Xe buýt: 5 em. Phương tiện được sử dụng ít nhất là:
Câu 51: Một lớp có 25 học sinh, trong đó 10 em thích chơi cờ vua. Tỉ số phần trăm học sinh thích chơi cờ vua là:
Câu 52: Một túi có 6 viên bi trắng, 4 viên bi đỏ. Xác suất để lấy được một viên bi trắng là:
Câu 53: Một biểu đồ cột thể hiện số cây trồng được: Xoài: 10 cây, Cam: 8 cây, Bưởi: 6 cây. Loại cây được trồng ít nhất là:
Câu 54: Một khảo sát cho thấy 12 em thích bóng đá, 8 em thích bóng rổ, 4 em thích cầu lông. Tổng số học sinh khảo sát là:
Câu 55: Một hộp có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng. Xác suất để lấy được một viên bi đỏ là:
Câu 56: Một bảng số liệu ghi lại số giờ học: Thứ Hai: 5 giờ, Thứ Ba: 4 giờ, Thứ Tư: 3 giờ. Tổng số giờ học là:
Câu 57: Một túi có 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng. Xác suất để lấy được một viên bi xanh là:
Câu 58: Một biểu đồ thể hiện số học sinh thích các màu: Xanh: 12 em, Đỏ: 8 em, Vàng: 4 em. Số học sinh thích màu đỏ chiếm:
Câu 59: Một cửa hàng bán được 20 chiếc bút, 15 chiếc thước, 10 chiếc vở. Tổng số mặt hàng bán được là:
Câu 60: Một hộp có 6 viên kẹo cam, 3 viên kẹo chanh, 1 viên kẹo dâu. Xác suất để lấy được một viên kẹo cam là: