Lớp 4|
LỚP 4 - KẾT NỐI TRI THỨC|
Giải Vở bài tập Toán lớp 4
Câu 1: Một cửa hàng có 120 kg gạo, đã bán 45 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Câu 2: Một bể nước chứa được 150 lít nước. Hiện tại có 95 lít. Hỏi cần thêm bao nhiêu lít để đầy bể?
Câu 3: Một cuộn dây dài 96 m được cắt thành 6 đoạn bằng nhau. Mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Câu 4: Một người bán được 3 giờ mỗi giờ 24 lít nước mía. Hỏi cả 3 giờ người đó bán được bao nhiêu lít?
Câu 5: Một quyển sách có 120 trang. Mỗi ngày đọc 8 trang. Hỏi sau 5 ngày đọc được bao nhiêu trang?
Câu 6: Một người đi xe đạp trong 4 giờ với vận tốc 12 km/h. Quãng đường đi được là bao nhiêu km?
Câu 7: Một cửa hàng bán 5 kg xoài, mỗi kg 24.000 đồng. Tổng số tiền là bao nhiêu?
Câu 8: Một xe máy đi từ A đến B mất 3 giờ, mỗi giờ đi được 42 km. Độ dài quãng đường là:
Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm. Diện tích là:
Câu 10: Một người mua 3 kg cam giá 22.000 đồng/kg và 2 kg quýt giá 18.000 đồng/kg. Tổng tiền là:
Câu 11: Một thùng có 240 lít dầu. Người ta lấy ra 3 lần, mỗi lần 50 lít. Hỏi còn lại bao nhiêu lít?
Câu 12: Một cửa hàng có 180 bộ quần áo. Ngày đầu bán 65 bộ, ngày hai bán 72 bộ. Hỏi còn lại bao nhiêu bộ?
Câu 13: Một chiếc xe tải chở được 2.5 tấn hàng. Hỏi 4 chuyến xe chở được bao nhiêu tấn hàng?
Câu 14: Một vườn cây có 6 hàng cây, mỗi hàng có 18 cây. Hỏi cả vườn có bao nhiêu cây?
Câu 15: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 4 m, rộng 2 m, cao 1.5 m. Thể tích là:
Câu 16: Một ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ 30 phút, mỗi giờ đi được 60 km. Quãng đường dài bao nhiêu?
Câu 17: Một thửa ruộng hình chữ nhật dài 25 m, rộng 18 m. Diện tích thửa ruộng là:
Câu 18: Mỗi mét vải giá 48.000 đồng. Mua 5.5 mét vải, số tiền phải trả là:
Câu 19: Một học sinh đọc sách 3 giờ, mỗi giờ 42 trang. Số trang đã đọc là:
Câu 20: Một can nước chứa được 1.5 lít. Hỏi 6 can như vậy chứa được bao nhiêu lít?
Câu 21: Một người đi bộ trong 2.5 giờ với vận tốc 5 km/h. Quãng đường đi được là:
Câu 22: Một học sinh mua 3 quyển vở giá 6.500 đồng/quyển và 2 bút bi giá 4.000 đồng/cái. Tổng tiền là:
Câu 23: Một cửa hàng có 96 chiếc áo. Đã bán 2/3 số áo. Hỏi còn lại bao nhiêu cái?
Câu 24: Một người gói 120 phần quà, chia đều cho 4 lớp. Mỗi lớp được bao nhiêu phần?
Câu 25: Một thùng dầu nặng 48 kg, gồm thùng nặng 8 kg. Khối lượng dầu là:
Câu 26: Một cửa hàng bán 4 bao gạo, mỗi bao 45 kg. Tổng số gạo là:
Câu 27: Một học sinh có 84 viên bi, tặng bạn 25 viên. Số bi còn lại là:
Câu 28: Một đội công nhân làm một đoạn đường dài 120 m trong 4 ngày. Mỗi ngày làm bao nhiêu mét?
Câu 29: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 96 m, chiều dài 28 m. Chiều rộng là:
Câu 30: Một xe ô tô chở 3 tấn hàng trong 2 giờ. Mỗi giờ xe chở bao nhiêu tấn?
Câu 31: Một bồn hoa hình chữ nhật dài 12 m, rộng 4 m. Diện tích bồn hoa là:
Câu 32: Một người đi xe máy trong 3 giờ với vận tốc 35 km/h. Quãng đường đi được là:
Câu 33: Một tiệm bánh làm 240 cái bánh chia đều cho 8 khay. Mỗi khay có bao nhiêu cái?
Câu 34: Một cửa hàng có 3 tủ, mỗi tủ chứa 42 chai nước. Tổng số chai là:
Câu 35: Một xe buýt chở 38 hành khách, tại trạm có 12 người xuống và 7 người lên. Số người hiện có là:
Câu 36: Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích 80 cm², chiều dài 10 cm. Chiều rộng là:
Câu 37: Một cửa hàng bán 5 cái quạt, mỗi cái giá 480.000 đồng. Tổng số tiền là:
Câu 38: Một học sinh có 3 giờ làm bài, mỗi giờ làm được 18 bài. Tổng số bài làm được là:
Câu 39: Một cánh đồng thu hoạch được 360 kg lúa, chia đều vào 6 bao. Mỗi bao có bao nhiêu kg?
Câu 40: Một cửa hàng bán 72 cái áo trong 3 ngày. Trung bình mỗi ngày bán bao nhiêu cái?
Câu 41: Một xe ô tô chở được 1.2 tấn hàng. Hỏi 5 chuyến xe chở được bao nhiêu tấn?
Câu 42: Một người trồng được 42 cây trong 3 giờ. Trung bình mỗi giờ trồng được bao nhiêu cây?
Câu 43: Một lớp có 28 học sinh chia thành 4 nhóm đều nhau. Mỗi nhóm có:
Câu 44: Một học sinh đọc 24 trang trong 3 ngày. Mỗi ngày đọc trung bình:
Câu 45: Một người đi xe đạp trong 2 giờ 30 phút với vận tốc 12 km/h. Quãng đường đi được là:
Câu 46: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 54 m, chiều rộng 9 m. Chiều dài là:
Câu 47: Một tấm kính hình chữ nhật có diện tích 0.72 m², chiều dài 1.2 m. Chiều rộng là:
Câu 48: Một người thợ xây xây 36 m² tường trong 4 ngày. Trung bình mỗi ngày xây:
Câu 49: Một thùng đựng 150 lít nước, đã lấy ra 45 lít. Còn lại bao nhiêu lít?
Câu 50: Một người đi xe máy trong 1.5 giờ với vận tốc 36 km/h. Quãng đường đi được là:
Câu 51: Một dây điện dài 24 m được cắt thành 8 đoạn bằng nhau. Mỗi đoạn dài:
Câu 52: Một sân bóng hình chữ nhật có diện tích 1800 m², chiều dài 60 m. Chiều rộng là:
Câu 53: Một cửa hàng bán 72 quả cam chia đều vào 6 rổ. Mỗi rổ có:
Câu 54: Một lớp học có 32 học sinh, 1/4 số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi có bao nhiêu học sinh giỏi?
Câu 55: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 48 m, chiều rộng 25 m. Diện tích là:
Câu 56: Một bao gạo cân nặng 50 kg. Lấy ra 3/10 số gạo. Số gạo còn lại là:
Câu 57: Một người làm 15 sản phẩm mỗi giờ. Trong 6 giờ làm được:
Câu 58: Một người mua 3 lít mật ong giá 75.000 đồng/lít. Tổng tiền là:
Câu 59: Một can dầu có khối lượng 3.5 kg. 4 can dầu nặng bao nhiêu?
Câu 60: Một học sinh làm 28 bài toán trong 4 buổi học. Trung bình mỗi buổi làm: