Lớp 11|
LỚP 11 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO|
Giải Giáo dục KTPL 11
Câu 1: Lạm phát là gì?
Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát là gì?
Câu 3: Lạm phát gây ra tác hại nào cho nền kinh tế?
Câu 4: Lạm phát ở mức độ vừa phải có thể:
Câu 5: Đặc điểm của lạm phát phi mã là gì?
Câu 6: Thất nghiệp là gì?
Câu 7: Thất nghiệp gây ảnh hưởng gì đến kinh tế xã hội?
Câu 8: Nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp là gì?
Câu 9: Thất nghiệp cơ cấu là gì?
Câu 10: Thất nghiệp ma sát là:
Câu 11: Biện pháp nào giúp giảm lạm phát?
Câu 12: Thất nghiệp tự nguyện là gì?
Câu 13: Lạm phát kéo dài sẽ ảnh hưởng gì đến người có thu nhập cố định?
Câu 14: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào?
Câu 15: Lạm phát gây ra hiện tượng “giá cả leo thang” có nghĩa là gì?
Câu 16: Thất nghiệp mùa vụ là gì?
Câu 17: Tác hại của lạm phát đối với người tiết kiệm là:
Câu 18: Lạm phát do cầu kéo là gì?
Câu 19: Thất nghiệp do suy thoái kinh tế thuộc loại thất nghiệp nào?
Câu 20: Chính sách nào giúp giảm thất nghiệp?
Câu 21: Lạm phát làm thay đổi phân phối thu nhập theo hướng nào?
Câu 22: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, nền kinh tế thường:
Câu 23: Lạm phát do chi phí đẩy là gì?
Câu 24: Thất nghiệp do người lao động không muốn tìm việc gọi là:
Câu 25: Tác động tích cực của lạm phát vừa phải là:
Câu 26: Thất nghiệp là nguyên nhân gây ra:
Câu 27: Thất nghiệp chu kỳ thường xảy ra khi:
Câu 28: Các biện pháp kiểm soát lạm phát thường bao gồm:
Câu 29: Thất nghiệp tạm thời do người lao động chuyển đổi công việc gọi là:
Câu 30: Lạm phát kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp:
Câu 31: Tỷ lệ thất nghiệp cao ảnh hưởng đến xã hội như thế nào?
Câu 32: Khi nền kinh tế tăng trưởng nhanh, thất nghiệp thường:
Câu 33: Lạm phát kéo dài làm giảm giá trị:
Câu 34: Chính phủ thường dùng công cụ nào để điều tiết thất nghiệp?
Câu 35: Lạm phát quá cao có thể dẫn đến:
Câu 36: Thất nghiệp do mất việc tạm thời gọi là:
Câu 37: Lạm phát ở mức độ thấp và ổn định được xem là:
Câu 38: Tác động của thất nghiệp đối với người lao động là:
Câu 39: Lạm phát làm giảm sức cạnh tranh của nền kinh tế vì:
Câu 40: Tỷ lệ thất nghiệp hợp lý thường được coi là:
Câu 41: Nguyên nhân gây lạm phát kéo dài có thể là:
Câu 42: Thất nghiệp có thể làm giảm:
Câu 43: Lạm phát tác động đến phân phối thu nhập như thế nào?
Câu 44: Chính sách nào sau đây giúp kiềm chế lạm phát?
Câu 45: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là gì?
Câu 46: Khi lạm phát tăng, người tiêu dùng thường:
Câu 47: Thất nghiệp ảnh hưởng tiêu cực đến:
Câu 48: Lạm phát phi mã thường gây ra:
Câu 49: Để giảm thất nghiệp, nhà nước có thể:
Câu 50: Lạm phát thấp và ổn định thường tạo điều kiện:
Câu 51: Thất nghiệp tự nguyện thường xảy ra khi:
Câu 52: Lạm phát có thể được đo bằng:
Câu 53: Thất nghiệp cơ cấu thường là kết quả của:
Câu 54: Lạm phát kéo dài có thể làm giảm:
Câu 55: Thất nghiệp ma sát xảy ra khi:
Câu 56: Lạm phát làm ảnh hưởng đến đầu tư như thế nào?
Câu 57: Biện pháp chính sách nào giúp giảm thất nghiệp cơ cấu?
Câu 58: Lạm phát do cầu kéo thường xảy ra khi:
Câu 59: Tỷ lệ thất nghiệp cao kéo dài có thể dẫn đến:
Câu 60: Lạm phát và thất nghiệp đều là những vấn đề: