Lớp 10|
LỚP 10 - KẾT NỐI TRI THỨC|
Giải Giáo dục KTPL 10
Câu 1: Tham nhũng là gì?
Câu 2: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của tham nhũng?
Câu 3: Tham nhũng gây hậu quả gì?
Câu 4: Pháp luật Việt Nam quy định hành vi tham nhũng bị xử lý thế nào?
Câu 5: Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tham nhũng là gì?
Câu 6: Hành vi nào sau đây không phải là tham nhũng?
Câu 7: Cơ quan nào có trách nhiệm phòng, chống tham nhũng?
Câu 8: Công dân tố cáo hành vi tham nhũng qua hình thức nào?
Câu 9: Người tố cáo tham nhũng có được pháp luật bảo vệ không?
Câu 10: Biện pháp quan trọng nhất để phòng, chống tham nhũng là gì?
Câu 11: Một trong những biểu hiện rõ nhất của tham nhũng là gì?
Câu 12: Ai là người có quyền tố cáo hành vi tham nhũng?
Câu 13: Theo pháp luật Việt Nam, xử lý tham nhũng phải tuân theo nguyên tắc nào?
Câu 14: Hành vi đưa hối lộ có bị coi là vi phạm pháp luật không?
Câu 15: Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tham nhũng là gì?
Câu 16: Tham nhũng ảnh hưởng thế nào tới phát triển kinh tế?
Câu 17: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong xử lý tham nhũng?
Câu 18: Một trong những biểu hiện của tham ô là gì?
Câu 19: Đưa hối lộ thường xảy ra trong trường hợp nào?
Câu 20: Vì sao cần phòng chống tham nhũng?
Câu 21: Người có hành vi tham nhũng bị xử lý theo hình thức nào sau đây?
Câu 22: Một trong các hình thức tham nhũng phổ biến là:
Câu 23: Công dân cần làm gì khi phát hiện hành vi tham nhũng?
Câu 24: Pháp luật Việt Nam quy định thế nào về bảo vệ người tố cáo tham nhũng?
Câu 25: Biện pháp quan trọng để phòng ngừa tham nhũng trong cơ quan nhà nước là:
Câu 26: Để phòng ngừa tham nhũng, cán bộ công chức cần thực hiện điều gì?
Câu 27: Tài sản tham nhũng bị xử lý thế nào?
Câu 28: Công dân tham gia phòng chống tham nhũng bằng cách nào?
Câu 29: Pháp luật Việt Nam khuyến khích công dân phát hiện và tố cáo tham nhũng nhằm mục đích gì?
Câu 30: Người tố cáo tham nhũng bị đe dọa, pháp luật quy định thế nào?
Câu 31: Việc công khai minh bạch tài chính là biện pháp phòng chống tham nhũng thuộc loại nào?
Câu 32: Công dân tham gia giám sát hoạt động phòng chống tham nhũng thông qua hình thức nào?
Câu 33: Luật phòng chống tham nhũng của Việt Nam được ban hành lần đầu vào năm nào?
Câu 34: Hành vi không kê khai tài sản khi có nghĩa vụ kê khai là:
Câu 35: Ai là người có trách nhiệm chính trong việc minh bạch tài sản?
Câu 36: Khi phát hiện hành vi tham nhũng, công dân cần báo cho cơ quan nào?
Câu 37: Trách nhiệm của cán bộ công chức khi phát hiện tham nhũng là:
Câu 38: Khi tố cáo tham nhũng, công dân được bảo vệ về:
Câu 39: Biện pháp xử lý tham nhũng bao gồm:
Câu 40: Việc kê khai tài sản của cán bộ công chức nhằm mục đích gì?
Câu 41: Luật phòng chống tham nhũng hiện hành của Việt Nam có hiệu lực từ năm nào?
Câu 42: Đâu không phải là hành vi tham nhũng?
Câu 43: Pháp luật quy định xử lý tham nhũng dựa trên nguyên tắc nào?
Câu 44: Đưa hối lộ có thể bị xử lý hình sự khi nào?
Câu 45: Công dân có trách nhiệm gì khi được mời đưa hối lộ?
Câu 46: Hành vi tham nhũng thường xuất hiện trong lĩnh vực nào?
Câu 47: Một người phát hiện tham nhũng nhưng không tố cáo sẽ bị:
Câu 48: Biện pháp nào không phải là phòng ngừa tham nhũng?
Câu 49: Ai có thể bị xử lý hình sự vì tham nhũng?
Câu 50: Công dân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin gì để phòng chống tham nhũng?
Câu 51: Một trong những nguyên tắc xử lý tham nhũng là:
Câu 52: Luật phòng chống tham nhũng quy định người có chức vụ phải kê khai tài sản vào thời điểm nào?
Câu 53: Biểu hiện nào sau đây không phải là tham nhũng?
Câu 54: Trách nhiệm phòng chống tham nhũng là của:
Câu 55: Cơ quan thanh tra nhà nước có chức năng gì trong phòng chống tham nhũng?
Câu 56: Hành vi tham ô thường xảy ra trong tình huống nào?
Câu 57: Biện pháp giáo dục phòng chống tham nhũng là gì?
Câu 58: Một người đưa hối lộ nhưng tự thú trước khi bị phát hiện sẽ được:
Câu 59: Hành vi nào sau đây là tham nhũng?
Câu 60: Luật phòng chống tham nhũng của Việt Nam hiện nay điều chỉnh các hành vi xảy ra ở: