Lớp 1|
TOÁN|
Giải Vở bài tập Toán lớp 1 - CTST
Câu 1: Hình nào có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông?
Câu 2: Hình nào có 3 cạnh?
Câu 3: Hình nào không có cạnh?
Câu 4: Hình nào có 2 cạnh dài và 2 cạnh ngắn?
Câu 5: Hình nào có thể lăn được?
Câu 6: Hình tam giác có mấy cạnh?
Câu 7: Hình vuông có mấy góc vuông?
Câu 8: Hình chữ nhật có mấy góc vuông?
Câu 9: Hình tròn có góc vuông không?
Câu 10: Có 3 hình tam giác. Ghép lại thành hình gì?
Câu 11: Hình vuông có mấy cạnh?
Câu 12: Hình chữ nhật có mấy cạnh?
Câu 13: Hình tròn có thể lăn vì:
Câu 14: Hình nào không có góc?
Câu 15: Hình nào có chiều dài khác chiều rộng?
Câu 16: Hình nào có thể xếp được từ 2 hình tam giác bằng nhau?
Câu 17: Hình tam giác có mấy góc?
Câu 18: Hình chữ nhật có các góc vuông không?
Câu 19: Hình vuông và hình chữ nhật giống nhau ở điểm nào?
Câu 20: Hình nào thường dùng làm bánh xe?
Câu 21: Trong sơ đồ tranh, mỗi biểu tượng đại diện cho 2 học sinh. Có 3 biểu tượng thì có mấy học sinh?
Câu 22: Trong bảng số liệu, số lớn nhất là 8. Số nhỏ nhất là 2. Khoảng cách là:
Câu 23: Bảng số liệu có các số: 4, 6, 3. Số trung bình là:
Câu 24: Có 3 loại hoa: hồng 5 bông, cúc 3 bông, huệ 2 bông. Loại hoa nhiều nhất là:
Câu 25: Quan sát sơ đồ tranh: 4 hình bông hoa = 4 học sinh nữ. Mỗi hình = 1 bạn. Hỏi có mấy học sinh?
Câu 26: Có 2 hình vuông. Ghép lại thành hình:
Câu 27: Sơ đồ tranh cho biết số bạn thích bóng đá là 5, bóng rổ là 3. Hỏi bạn thích bóng đá nhiều hơn mấy bạn?
Câu 28: Trong bảng số liệu: mèo – 3 con, chó – 4 con, gà – 5 con. Loài vật ít nhất là:
Câu 29: Một hình vuông có thể chia thành 2 hình gì?
Câu 30: Hình tam giác có đặc điểm gì?
Câu 31: Số góc của hình chữ nhật là:
Câu 32: Quan sát bảng: Loại quả – số lượng (Táo: 5, Lê: 3, Nho: 6). Loại quả ít nhất là:
Câu 33: Có 2 hình tam giác bằng nhau. Ghép lại được hình:
Câu 34: Quan sát sơ đồ tranh: mỗi biểu tượng = 2 học sinh. Có 5 biểu tượng là:
Câu 35: Bảng số liệu có các số: 4, 5, 6. Tổng là:
Câu 36: Trong bảng số liệu có: xanh – 7, đỏ – 5, vàng – 6. Màu nào được chọn nhiều nhất?
Câu 37: Hình nào có thể chia thành 2 tam giác đều nhau?
Câu 38: Quan sát bảng: số học sinh theo tổ. Tổ 1: 6 bạn, Tổ 2: 5 bạn. Tổ đông hơn là:
Câu 39: Bảng số liệu có các số 2, 4, 6, 8. Số lớn nhất là:
Câu 40: Trong sơ đồ tranh: mỗi hình vuông = 5 người. Có 4 hình vuông. Tổng là:
Câu 41: Hình vuông có mấy cạnh bằng nhau?
Câu 42: Hình chữ nhật có 2 cạnh ngắn và 2 cạnh:
Câu 43: Hình tròn thường dùng để:
Câu 44: Hình nào sau đây có thể xếp thành hình vuông?
Câu 45: Trong sơ đồ tranh: 1 biểu tượng hình hoa = 2 học sinh. Có 7 biểu tượng là:
Câu 46: Trong bảng số liệu: 4 bạn thích đá bóng, 6 bạn thích nhảy dây. Sở thích nhiều hơn là:
Câu 47: Sơ đồ tranh giúp ta dễ dàng:
Câu 48: Trong bảng: tổ A có 5 bạn, tổ B có 7 bạn. Tổ đông hơn là:
Câu 49: Hình có nhiều góc nhất là:
Câu 50: Có 5 hình tròn. Tô màu 2 hình. Số hình chưa tô là:
Câu 51: Ghép 2 hình vuông được:
Câu 52: Trong bảng số liệu: Sách Toán – 10 quyển, sách Tiếng Việt – 8 quyển. Tổng số là:
Câu 53: Quan sát sơ đồ tranh: mỗi biểu tượng = 2 quyển vở. Có 6 biểu tượng. Tổng là:
Câu 54: Hình học giúp em làm gì?
Câu 55: Bảng số liệu thường được trình bày dưới dạng:
Câu 56: Có 3 hình vuông và 2 hình tròn. Tổng số hình là:
Câu 57: Hình nào có tất cả các cạnh bằng nhau và góc vuông?
Câu 58: Một sơ đồ tranh biểu diễn số học sinh thích môn học bằng:
Câu 59: Trong bảng: số lượng học sinh nữ là 10, nam là 8. Ai nhiều hơn?
Câu 60: Quan sát bảng: màu đỏ – 6, màu xanh – 4, màu vàng – 6. Màu nhiều nhất là: